1. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:
- Thông báo lập địa điểm kinh doanh :
- Mẫu thông báo theo quy định tại Phụ lục II-10, Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
- Nội dung bao gồm: Tên doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính; tên địa điểm kinh doanh, địa chỉ địa điểm kinh doanh; ngành nghề kinh doanh; thông tin người đứng đầu địa điểm kinh doanh.
- Do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký (nếu địa điểm kinh doanh trực thuộc công ty) hoặc người đứng đầu chi nhánh ký (nếu địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh.
- Bản sao giấy tờ pháp lý của người đứng đầu địa điểm kinh doanh :
- Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
- Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế còn hiệu lực.
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty mẹ.
- Văn bản ủy quyền (nếu có):
- Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu không phải người đại diện theo pháp luật).
- Bản sao giấy tờ pháp lý của người được ủy quyền (như căn cước công dân, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu).
- Quyết định bổ nhiệm người đứng đầu địa điểm kinh doanh (nếu người này không phải là người đại diện theo pháp luật của công ty).
- Biên bản họp (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần, hoặc công ty hợp danh): Biên bản của Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị về việc thành lập địa điểm kinh doanh.
2. Thủ tục đăng ký địa điểm kinh doanh:
a. Chuẩn bị hồ sơ :
- Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ như đã nêu ở trên. Đảm bảo thông tin trong hồ sơ chính xác, đặc biệt là tên địa điểm kinh doanh (phải bao gồm cụm từ “Địa điểm kinh doanh” và tên doanh nghiệp.
- Địa chỉ địa điểm kinh doanh phải nằm trong lãnh thổ Việt Nam, không được đặt tại chung cư hoặc nhà tập thể không có chức năng kinh doanh theo Luật Nhà ở 2014.
2. Nộp hồ sơ :
- Nơi nộp : Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Tài Chính nơi đặt địa điểm kinh doanh.
- Hình thức nộp :
- Nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh.
- Nộp trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Hồ sơ trực tuyến cần được xác thực bằng chữ ký số hoặc tài khoản đăng ký kinh doanh.
- Thời hạn nộp : Trong vòng 10 ngày kể từ ngày quyết định lập địa điểm kinh doanh.
3. Xử lý hồ sơ :
- Trong vòng 3-5 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh hoặc thông báo sửa đổi, bổ sung nếu hồ sơ chưa hợp lệ.
4. Những việc sau khi được cấp giấy chứng nhận :
- Treo biển hiệu tại địa điểm kinh doanh.
- Kê khai và nộp thuế môn bài : Mức thuế môn bài là 1.000.000 đồng/năm cho mỗi địa điểm kinh doanh. Nếu địa điểm kinh doanh ở cùng tỉnh với công ty mẹ, công ty mẹ chịu trách nhiệm kê khai và nộp thuế môn bài. Nếu ở khác tỉnh, cần thông báo hình thức kế toán, kê khai thuế môn bài, thuế giá trị gia tăng tại cơ quan thuế quản lý địa điểm kinh doanh.
- Báo cáo thuế : Địa điểm kinh doanh không sử dụng hóa đơn riêng và chế độ báo cáo thuế do công ty mẹ hoặc chi nhánh thực hiện.
3. Lưu ý:
- Tên địa điểm kinh doanh : Phải tuân thủ quy định tại Điều 40 Luật Doanh nghiệp 2020, sử dụng bảng chữ cái tiếng Việt, có thể kèm chữ F, J, Z, W, chữ số, ký hiệu, và có thể đăng ký tên bằng tiếng nước ngoài hoặc tên viết tắt.
- Ngành nghề kinh doanh : Chỉ được đăng ký ngành nghề trùng với ngành nghề đã đăng ký của công ty mẹ. Nếu muốn kinh doanh ngành nghề khác, cần bổ sung ngành nghề cho công ty mẹ trước.
- Địa điểm kinh doanh khác tỉnh : Từ ngày 10/10/2018, doanh nghiệp có thể thành lập địa điểm kinh doanh ở tỉnh/thành phố khác với trụ sở chính hoặc chi nhánh, tạo điều kiện thuận lợi cho việc mở rộng kinh doanh.
- Người đứng đầu địa điểm kinh doanh : Phải có năng lực hành vi dân sự, có thể là giám đốc công ty hoặc bất kỳ cá nhân nào phù hợp, không bắt buộc giữ chức vụ cụ thể trong công ty.
- Không sử dụng con dấu riêng : Địa điểm kinh doanh sử dụng con dấu của công ty mẹ hoặc chi nhánh.
|